Xuất nhập khẩu hàng dệt may và may mặc thế giới
Dây thun bản - Theo Báo cáo thống kê thương mại thế giới năm 2017 được công bố mới đây của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), giá trị xuất khẩu dệt may thế giới tính theo đồng USD hiện hành (SITC 65) và giá trị xuất khẩu quần áo thế giới tính theo đồng USD hiện hành (SITC 84) năm 2016 lần lượt đạt 284 tỷ đô la Mỹ và 443 tỷ đô la Mỹ, giảm lần lượt 2,3% và 04% so với năm trước. Đây là năm thứ hai kể từ năm 2015, giá trị hàng dệt may thế giới xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng âm.
Tuy nhiên, điều này không chỉ xảy ra với riêng dệt may và quần áo. Giá trị xuất khẩu hàng hóa thế giới tính theo đồng USD hiện hành cũng chỉ đạt 11.200 tỷ đô la, giảm 3% trong năm 2015 do giá xuất khẩu nhiên liệu và khai khoáng giảm -14%. Mặt khác, theo nhận định của WTO, sự sụt giảm mạnh giá cả hàng hóa năm 2015 chủ yếu đã chấm dứt vào năm 2016, trừ giá năng lượng.
Top 10 nhà xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới năm 2016
Đơn vị: tỉ USD
Nguồn: Ban Thư ký WTO
Top 10 nhà xuất khẩu quần áo lớn nhất thế giới năm 2016
Đơn vị: tỉ USD
Nguồn: Ban Thư ký WTO
Xuất khẩu dệt may và quần áo
Xét về giá trị, Trung Quốc, Liên minh châu Âu và Ấn Độ vẫn là ba khu vực xuất khẩu hàng dệt may hàng đầu vào năm 2016; chiếm 65,9% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may và quần áo thế giới vào năm 2016, giảm nhẹ so với mức 66,5% của năm 2015, chủ yếu là do Ấn Độ giảm thị phần.
Hoa Kỳ vẫn là nhà xuất khẩu hàng dệt may lớn thứ tư trên thế giới vào năm 2016, chiếm 4,6% tổng kim ngạch xuất khẩu thế giới (giảm từ 4,8% năm 2015). Hơn một nửa trong số 10 nước xuất khẩu hàng đầu đã trải qua sự suy giảm về giá trị xuất khẩu vào năm 2016. Cụ thể là: Hồng Kông (-13%), Đài Loan (-8%), Hàn Quốc (-6%) và Hoa Kỳ (-6%). Đáng chú ý là lần đầu tiên Việt Nam vươn lên nằm trong top 10 nhà xuất khẩu hàng dệt may hàng đầu thế giới (chiếm 2% thị phần thế giới, tăng trưởng 9% từ năm 2015).
Ba nước xuất khẩu hàng may mặc hàng đầu gồm Trung Quốc, Liên minh Châu Âu và Bangladesh. Tổng cộng, 3 khu vực này chiếm 69,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của thế giới, gần mức 70,3% vào năm 2015. Trong số 10 nhà xuất khẩu hàng may mặc hàng đầu, giá trị xuất khẩu gia tăng đã được ghi nhận tại Cămpuchia (+6%), Bangladesh (+6%), Việt Nam (+ 5%), và Liên minh châu Âu (+4%). Trong khi đó, một số nước xuất khẩu hàng đầu khác phải trải qua sự trì trệ về giá trị xuất khẩu (như Thổ Nhĩ Kỳ) hoặc có sự sụt giảm (như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia).
Do khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực bởi chi phí lao động và chi phí sản xuất tăng, thị phần của Trung Quốc trong xuất khẩu hàng dệt may của thế giới giảm từ 37,4% năm 2015 xuống còn 37,2% trong năm 2016; và thị phần trong hàng may mặc xuất khẩu của thế giới giảm từ 39,2% năm 2015 xuống 36,4% năm 2016 - mức thấp kỷ lục kể từ năm 2010.
Top 10 nhà xuất khẩu và nhập khẩu dệt may năm 2016Đơn vị: tỷ đô la và %
|
Giá Trị |
Thị phần Xuất/Nhập khẩu thế giới |
Thay đổi % hàng năm |
||||||
2016 |
2000 |
2006 |
2010 |
2016 |
2010-16 |
2014 |
2015 |
2016 |
|
Các nhà xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung Quốc a |
106 |
10,4 |
20,2 |
30,5 |
37,2 |
5 |
5 |
-3 |
-3 |
EU-28 nước |
66 |
36,7 |
34,8 |
27 |
23 |
-1 |
4 |
-14 |
1 |
Xuất khẩu ngoài EU |
20 |
9,9 |
9,9 |
8,1 |
7,1 |
0 |
3 |
-14 |
0 |
Ấn Độ |
16 |
3,6 |
4,1 |
5,1 |
5,7 |
4 |
5 |
-6 |
-6 |
Hoa Kỳ |
13 |
7,1 |
6,1 |
4,8 |
4,6 |
1 |
3 |
-4 |
-5 |
Thổ Nhĩ Kì |
11 |
2,4 |
3,5 |
3,6 |
3,8 |
3 |
3 |
-12 |
0 |
Hàn Quốc |
10 |
8,2 |
5,1 |
4,3 |
3,5 |
-1 |
-1 |
-11 |
-6 |
Pakistan b |
9 |
2,9 |
3,5 |
3,1 |
3,2 |
2 |
-3 |
-9 |
9 |
Đài Loan |
9 |
7,7 |
4,8 |
3,9 |
3,1 |
-1 |
0 |
-6 |
-8 |
Hồng Kông |
8 |
|
|
|
|
-6 |
-9 |
-7 |
-13 |
Xuất khẩu trong nước b |
0 |
0,8 |
0,3 |
0,1 |
0 |
-19 |
-32 |
-30 |
-9 |
Tái xuất b |
8 |
|
|
|
|
-6 |
-8 |
-7 |
-13 |
Việt Nam b |
7 |
0,2 |
0,4 |
1,2 |
2,4 |
14 |
16 |
16 |
9 |
Cộng |
246 |
80 |
82,8 |
83,6 |
86,6 |
- |
- |
- |
- |
Các nhà nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EU-28 nước |
69 |
35,2 |
33,6 |
27,9 |
22,9 |
-1 |
6 |
-12 |
-6 |
Nhập khẩu ngoài EU |
29 |
9,9 |
10 |
10,1 |
9,7 |
1 |
9 |
-9 |
1 |
Hoa Kỳ |
29 |
9,8 |
10,5 |
8,8 |
9,5 |
4 |
4 |
5 |
-3 |
Trung Quốc a |
17 |
7,8 |
7,2 |
6,6 |
5,5 |
-1 |
-6 |
-6 |
-12 |
Vietnam b |
13 |
0,8 |
1,6 |
2,6 |
4,3 |
11 |
14 |
10 |
-1 |
Nhật Bản |
8 |
3,0 |
2,7 |
2,7 |
2,8 |
2 |
2 |
-8 |
2 |
Hồng Kông |
7 |
- |
- |
- |
- |
-7 |
-10 |
-9 |
-13 |
Nhập khẩu thuần túy |
- |
0,9 |
0,3 |
0,1 |
- |
- |
- |
- |
- |
Bangladesh b |
7 |
0,8 |
1,1 |
1,7 |
2,4 |
8 |
14 |
4 |
2 |
Mexico a, c |
6 |
3,6 |
2,8 |
1,9 |
2,1 |
3 |
4 |
2 |
-4 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
6 |
1,3 |
2,1 |
2,5 |